Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 2, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn với các nội dung sau đây:
Danh Mục Bài Viết
- 1. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư:
- 2. Tên dự án:
- 3. Mục tiêu dự án:
- 4. Quy mô dự án:
- 4.1. Diện tích sử dụng đất: 38.119,75m2.
- 4.2. Quy mô dân số:
- 4.3. Quy mô xây dựng:
- a) Chung cư nhà ở xã hội:
- b) Nhà ở liên kế thấp tầng:
- c) Quy mô đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:
- 4.4. Sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án:
- a) Sơ bộ giải pháp thiết kế các công trình:
- b) Phương thức chuyển giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật:
- c) Phương thức giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
- d) Về đấu nối với Quốc lộ 1D:
1. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư:
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định.
2. Tên dự án:
Nhà ở xã hội Nhơn Phú 2, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn.
3. Mục tiêu dự án:
- Góp phần hoàn thành mục tiêu Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt; góp phần hoàn thành chỉ tiêu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội mà Thủ tướng Chính phủ đã giao cho tỉnh Bình Định theo Quyết định số 338/QĐ–TTg ngày 03/4/2023 phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 – 2030”.
- Cụ thể hóa quy hoạch chi tiết 1/500 dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 2 đã được phê duyệt. Hình thành khu nhà ở xã hội đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, tạo quỹ nhà ở xã hội để đáp ứng nhu cầu cho các nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội, nhất là đối với người có thu nhập thấp, công nhân, người lao động trong các khu công nghiệp.
4. Quy mô dự án:
4.1. Diện tích sử dụng đất: 38.119,75m2.
Trong đó:
- Đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, cây xanh…): 8.111,34m2.
- Đất trường mầm non: 1.398,53m2.
- Đất ở: 28.609,88m2, bao gồm:
+ Đất nhà chung cư – nhà ở xã hội: 22.921,88m2;
+ Đất nhà ở liên kế: 5.688 m2.
Đối với đất xây dựng trường mầm non, thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ thuật, sau khi hoàn thành, bàn giao lại cho chính quyền địa phương quản lý đất trường mầm non và đề xuất thực hiện theo hạng mục dự án riêng.
Cơ cấu sử dụng đất như sau:
STT | Loại đất | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
I | Đất ở đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội |
28.609,88 | 75,05 |
1 | Đất ở xây dựng chung cư nhà ở xã hội (bao gồm đất xây dựng công trình, đất cây xanh, sân bãi, đường giao thông nội bộ phục vụ PCCC) |
22.921,88 | |
1.1 | Đất xây dựng công trình nhà chung cư | 9.168,75 | |
1.2 | Đất cây xanh | 7.268 | |
1.3 | Đất đường giao thông nội bộ, sân bãi | 6.485,13 | |
2 | Đất ở xây dựng nhà ở liên kế thương mại. | 5.688 | |
II | Đất công trình hạ tầng xã hội | 3.463,95 | 9,09 |
1 | Đất xây dựng nhà trẻ, trường mầm non | 1.398,53 |
2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 2.065,42 | |
III | Đất đường giao thông | 6.045,92 | 15,86 |
Tổng cộng | 38.119,75 | 100 |
4.2. Quy mô dân số:
Khoảng 2.334 người, trong đó:
- Chung cư nhà ở xã hội: 2.142 người.
- Nhà ở liên kế thấp tầng: 192 người.
4.3. Quy mô xây dựng:
a) Chung cư nhà ở xã hội:
- Xây dựng mới chung cư nhà ở xã hội với 04 toà nhà độc lập, có chiều cao 12 tầng (đối với 02 block A1 và A3), 09 tầng (đối với 02 block A2 và A4) không bao gồm tầng tum và tầng kỹ thuật.
- Diện tích đất xây dựng công trình chung cư nhà ở xã hội: 9.168,75m2.
- Diện tích cây xanh: 7.268 m2.
- Diện tích xây dựng đường giao thông nội bộ, sân bãi: 6.485,13m2.
- Diện tích sàn xây dựng khoảng 64.142m2.
- Số căn hộ: Khoảng 714 căn hộ chung cư.
- Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội: Căn hộ nhà chung cư với diện tích sử dụng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 100/2015/NĐ–CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ.
b) Nhà ở liên kế thấp tầng:
- Tổng diện tích đất 5.688m2.
- Xây dựng các căn nhà ở liên kế xây thô hoàn thiện mặt ngoài, chi tiết phần diện tích xây dựng, diện tích sàn, cụ thể như sau:
STT | Thành phần | Ký hiệu |
Diện tích đất |
Diện tích xây dựng |
MĐXD | Diện tích sàn xây dựng |
Tầng cao |
Hệ số SDĐ |
(m2) | (m2) | (%) | (m2) | (tầng) | lần | |||
1 | Đất nhà ở kết hợp thương mại |
OLK | 5.688 | 4.551 | 74 – 88 | 18.202 | 4 | 2,96 – 3,52 |
Nhà ở liên kế kết hợp thương mại -01 | OLK- 01 |
2.334 | 1.867 | 7.469 | 4 |
Nhà ở liên kế kết hợp thương mại-02 |
OLK- 02 |
2.334 | 1.867 | 7.469 | 4 |
Nhà ở liên kế kết hợp thương mại-03 |
OLK- 03 |
1.020 | 816 | 3.264 | 4 |
c) Quy mô đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:
Đầu tư xây dựng mới toàn bộ hệ thống đường giao thông, cấp thoát nước, cấp điện, cây xanh, sân vườn… theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt.
4.4. Sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án:
a) Sơ bộ giải pháp thiết kế các công trình:
* Chung cư nhà ở xã hội:
- Đầu tư xây dựng 04 khối nhà ở chung cư cao 9 – 12 tầng, các không gian chức năng trong toà nhà gồm: Các căn hộ để ở có diện tích sử dụng khoảng từ 55m2 đến 70m2; không gian sinh hoạt cộng đồng; không gian để xe; các không gian chức năng khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt của chung cư. Hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Điện, chống sét, chiếu sáng, chống ồn, thông tin truyền thông, thu gom rác, cấp nước, thoát nước, phòng cháy chữa cháy, thông gió và điều hòa không khí…
- Nhà sinh hoạt cộng đồng: Bố trí tại tầng 1 của khối công trình chung cư, diện tích đảm bảo theo quy định.
- Bãi đỗ xe: Bố trí tại tầng 1 của các khối nhà chung cư và khu vực sân đường nội bộ trong phạm vi thực hiện dự án.
- Phần đất diện tích còn lại trong khuôn viên lô đất (khoảng 13.753m2) sẽ được xây dựng các công trình cảnh quan, sân vườn phục vụ cho người dân ở cả trong và ngoài nhà chung cư (chủ đầu tư không sử dụng để kinh doanh dịch vụ), không xây dựng tường rào, sử dụng tường rào xanh để phân cách ranh giới với các lô đất trường mầm non và nhà ở liên kế.
* Nhà ở liên kế thấp tầng:
Đầu tư xây dựng phần thân thô công trình (không bao gồm xây tường ngăn trong phòng, không bao gồm bể nước, bể phốt), hoàn thiện mặt ngoài công trình (bao gồm trát, sơn tường ngoài nhà, lắp dựng lan can ban công, lắp đặt cửa chính, cửa sổ trên tường bao ngoài nhà,…), xây móng tường rào xung quanh nhà, đấu nối cấp điện, cấp thoát nước vào đến trong lô đất của 48 căn nhà thấp tầng liền kề. Nhà đầu tư sẽ kinh doanh công trình nhà ở thấp tầng khi công trình đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.
* Đường giao thông và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội:
Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, giao thông, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, giải pháp thiết kế các công trình tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan và được cụ thể trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
b) Phương thức chuyển giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho chung cư nhà ở xã hội nhà đầu tư sẽ bàn giao cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý vận hành theo quy định.
- Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho khối nhà liên kế thương mại chủ đầu tư bàn giao cho UBND thành phố Quy Nhơn quản lý.
c) Phương thức giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
d) Về đấu nối với Quốc lộ 1D:
Chủ đầu tư tổ chức lập đầy đủ các thủ tục liên quan đến đấu nối giao thông theo quy định